nhà thầu độc lập là gì

2. Nhà thầu kiểm toán độc lập là các doanh nghiệp kiểm toán độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp tại Việt Nam. Nhà thầu độc lập; Nhà thầu liên danh; Nhà thầu tư vấn; Nhà thầu thi công; Nhà thầu đánh giá, thẩm định; Nhà thầu khác Xem thêm: Giám sát xây dựng là gì? Mô tả công việc của một giám sát xây dựng Bạn đã nắm được khái niệm nhà thầu là gì, trách nhiệm của nhà Kiểm tra 4 điểm là tiêu chuẩn mà CRA sử dụng để xác định có mối quan hệ kiểu gì.Thử nghiệm dựa trên 4 điểm then chốt: kiểm soát, sở hữu công cụ, lợi nhuận và cơ hội thua lỗ và tích hợp. vì vậy điều quan trọng là bạn muốn được coi là nhà thầu độc lập THÔNG TƯ. QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU. Căn cứ Luật đấu thầu s ố 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;. Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu v ề lựa chọn Nhà thầu trong nước: Là các cá nhân/đơn vị/tổ chức được thành lập theo pháp luật của Việt Nam và thường là cá nhân/tổ chức mang quốc tịch Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài: Là các cá nhân/tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia khác. Nhà thầu là gì? Nhà thầu (nhà thầu xây dựng) là tổ chức, đơn vị có đầy đủ năng lực để xây dựng công trình cho các chủ đầu tư. Công việc của nhà thầu xây dựng là họ sẽ ký hợp đồng với chủ đầu tư và thầu toàn bộ dự án, công việc có liên quan đến công Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là gì? Mục đích của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập? Mẫu đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập 2021? Hướng dẫn viết đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập? Quy định vè bảo đảm dự thầu?Hoạt động đấu thầu là một hoạt động quan trọng nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ, chia sẽ kiến thức đồng thời sẽ là hình thức để lựa chọn ra nhà thầu phù hợp với dự án. Để được tham gia thầu thì nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, trong đó có thể yêu cầu Ngân hàng bảo lãnh dự thầu và lập thành văn bản. Vậy dơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là gì? Pháp luật quy định như thế nào về bảo đảm dự thầu? Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại Căn cứ pháp lý – Luật Đấu thầu 2013; – Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT Quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013 “Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.” và theo như quy định của pháp luật thì bảo đảm dự thầu được thể hiện dưới hình thức bảo lãnh dự thầu. Ngoài ra, khi tham dự thầu thì nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành; hay đặt cọc bằng Séc đối với trường hợp đặt cọc. Ta có thể hiểu đơn gian, bảo lãnh dự thầu là việc Nhân hành sử dụng một khoản tiền nhất định dùng để hoàn tra cho bên mời thầu nếu như bên dự thầu có những hành vi vi phạm trong khi tham dự thầu một gói thầu nào đó. Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là mẫu bảo lãnh do bên Ngân hàng lập ra để thực hiện bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu khi tham dự một gói thầu nhất định. Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập phải thể hiện được rõ ràng việc bảo lãnh của Ngân hàng với nhà thầu bằng khoản tiền nhất định. 2. Mục đích của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập Đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập là văn bản ghi nhận những thông tin liên quan đến bên hưởng bảo lãnh, bên bảo lãnh, bên yêu cầu bảo lãnh, nội dung bảo lãnh, những cam kết của bên bảo lãnh. Đồng thời, đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập chính là văn bản có giá trị pháp lý để nhà thầu nộp khi tham dự thầu một gói thầu nào đó. 3. Mẫu đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập BẢO LÃNH DỰ THẦU 1 áp dụng đối với nhà thầu độc lập Bên thụ hưởng___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu] Ngày phát hành bảo lãnh___[ghi ngày phát hành bảo lãnh] BẢO LÃNH DỰ THẦU số___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu] Bên bảo lãnh___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in] Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh” sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu]. Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____2 ngày, kể từ ngày____tháng___ năm___3. Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ 1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; 2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu; 3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng; 4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng; 5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu. Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó. Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó. Đại diện hợp pháp của ngân hàng [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] 4. Hướng dẫn viết đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc Lập Nội dung của đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập yêu cầu bên bảo lãnh phải cung cấp đầy đủ, chính xác, chi tiết nhất những thông tin bên mời thầu, nhà thầu bên yêu cầu bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, khoản tiền dùng để bảo lãnh. Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó. Ngoài ra, bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng của bên nhận bảo lãnh trước hoặc trong ngày đó. Cuối đơn bảo lãnh dự thầu áp dụng đối với nhà thầu độc lập thì người đại diện theo pháp luật của bên bảo lãnh ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu. 5. Quy định về bảo đảm dự thầu Đấu thầu là một hoạt động thương mại mà các chủ thể trong mối quan hệ kinh tế này đều xác định rõ mục đích của mình, đối với bên mời thầu là sự xác lập được hợp đồng mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ với các điều kiện tốt nhất còn đối với bên dự thầu chính là lợi nhuận, lợi ích kiếm được từ việc thực hiện các công việc đó. Về bản chất, đấu thầu cũng giống như những hoạt động thương mại khác , là việc xác lập mối quan hệ kinh tế dựa trên nhu cầu và mong muốn của mỗi bên. Theo quy định tại Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 thì bào đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau + Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp; + Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư. Theo đó thì nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây có giá trị thấp hơn; thời gian hiệu lực ngắn hơn so với giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu; không đúng tên Bên mời thầu đơn vị thụ hưởng; không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu. Khoản 6, Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 còn quy định rất cụ thể ” Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.” Ta có thể hiểu rằng là các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Đồng thời nếu như bất kỳ một thành viên liên doanh vi phạm những quy định tại Khoản 8, Điều 11, Luật Đấu thầu 2013 thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả. Còn nếu trong trường hợp mà bên nhà thầu không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày thì bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu. Đấu thầu còn là một hoạt động mang những đặc điểm riêng biệt, yêu cầu các chủ thể tham gia quan hệ đấu thầu đều phải tuân thủ một cách nghiêm túc. Các đặc trưng xuất phát từ chính bản chất của hoạt động đấu thầu bao gồm tính hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch. Về tính hiệu quả, nó được xét trên nhiều phương diện như hiệu quả về biện pháp thực hiện, thời gian thực hiện, hiệu quả về tài chính,… Nhà thầu độc lập là gì? Đánh giá tính độc lập của nhà thầu? Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư? Quy trình lựa chọn nhà thầu?Đấu thầu là quy trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện để ký kết và thực hiện hợp đồng về các nội dung khác nhau của đấu thầu. Đối với việc lựa chọn các nhafthaauf độc lập đê tham gia dấu thầu cũng là một nội dung được quan tâm. vậy để hiểu thêm về Nhà thầu độc lập là gì? Đánh giá tính độc lập của nhà thầu? đượ quy định như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi các bài viết dưới đây của chúng tôi Cơ sở pháp lý Luật đấu thầu 2020 Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại Mục lục bài viết 1 1. Nhà thầu độc lập là gì? 2 2. Đánh giá tính độc lập của nhà thầu 3 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư 4 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh được thực hiện Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp được thực hiện Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện được thực hiện như sau Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân được thực hiện như sau Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng Nhà thầu độc lập là người hoặc một doanh nghiệp thực hiện các dịch vụ và sản xuất ra kết quả, hoặc sản xuất các sản phẩm cho một doanh nghiệp theo một thỏa thuận hoặc hợp đồng bằng văn bản hay ngụ ý. Về phía Nhà thầu độc lập thì không phải chịu sự kiểm soát hoặc chỉ đạo của khách hàng, trừ khi được nêu trong hợp đồng. và Nhà thầu độc lập quyết định làm thế nào để cung cấp các dịch vụ được ký hợp đồng và thương lượng thời hạn và các sản phẩm. 2. Đánh giá tính độc lập của nhà thầu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Theo quy định của Luật đấu thầu 2020 quy định thì Nhà thầu được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu khác; với nhà thầu tư vấn; với chủ đầu tư, bên mời thầu khi đáp ứng các điều kiện sau đây + Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp; + Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau; + Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế; + Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên để đảm bảo về nội dung công khai minh bạch trong hoạt động đấu thầu. 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư Đấu thầu là việc lựa chọn ra nhà thầu phù hợp để thực hiện các dự án, công trình xây dựng…Đối với nhà thầ thì pháp luật quy định về Tư cách hợp lệ của nhà thầu phải dáp ứng đầy đủ các điêu kiện và cụ thể tại Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư Luật Đấu Thầu 2020 quy định 1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây a Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp; b Hạch toán tài chính độc lập; c Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; d Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này; e Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu; g Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn; h Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu. 2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây a Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân; b Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật; c Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật; d Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu. 3. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. Có thể nói đấu thầu là một trong những phương thức kinh doanh có hiệu quả cao. Nó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mang lại nhiều lợi ích to lớn cho nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, Việt Nam đã rất nỗ lực để đảm bảo tạo ra một sân chơi công bằng, minh bạch nhằm thu hút các nhà thầu trong và ngoài nước có năng lực tham gia cung cấp hàng hóa, dịch vụ… Theo đó, yêu cầu về việc hoàn chỉnh các quy định pháp luật về nhà thầu cũng được đặt lên hàng đầu. Vừa để thúc đẩy đầu tư hợp tác, vừa để lựa chọn nhà thầu hiệu quả. Như vậy, cửa hàng không có tư cách pháp nhân nên khi cửa hàng tham gia đấu với tư cách là tổ chức thì không đáp ứng các điều kiện về nhà thầu do đó không được tham gia đấu thầu với tư cách nhà thầu là tổ chức. Tuy nhiên, khi một cá nhân làm chủ cửa hàng thì vẫn được tham gia đấu thầu với tư cách cá nhân khi có đủ các điều kiện quy định 4. Quy trình lựa chọn nhà thầu Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế + Bước 1 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu + Bước 2 Tổ chức lựa chọn nhà thầu + Bước 3 Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng + Bước 4Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu + Bước 5 Hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chỉ định thầu Bước 1 Đối với chỉ định thầu theo quy trình thông thường bao gồm các bước chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng; Bước 2 Đối với chỉ định thầu theo quy trình rút gọn bao gồm các bước chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu; thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh được thực hiện Bước 1 Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường bao gồm các bước chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng; Bước 2 Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn bao gồm các bước chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm trực tiếp được thực hiện Bước 1 Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; Bước 2 Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Bước 3 Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu; bước 4 Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; Bước 5 Hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với tự thực hiện được thực hiện như sau Bước 1 Chuẩn bị phương án tự thực hiện và dự thảo hợp đồng; Bước 2 Hoàn thiện phương án tự thực hiện và thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Bước 3 Ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với lựa chọn nhà thầu tư vấn cá nhân được thực hiện như sau Bước 1. Chuẩn bị và gửi điều khoản tham chiếu cho nhà thầu tư vấn cá nhân; bước 2. Nhà thầu tư vấn cá nhân nộp hồ sơ lý lịch khoa học; Bước 3 Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của nhà thầu tư vấn cá nhân; Bước 4 Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Bước 5 Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; Bước 6 Ký kết hợp đồng. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng Bước 1 Chuẩn bị phương án lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương để triển khai thực hiện gói thầu; Bước 2 Tổ chức lựa chọn; Bước 3 Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn; Bước 4 Hoàn thiện, ký kết hợp đồng. Như vậy việc thực hiện Quy trình lựa chọn nhà thầu được thực hiện dựa trên quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các bước theo quy định như trên để được đảm bảo lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhất theo quy định. Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Nhà thầu độc lập là gì? Đánh giá tính độc lập của nhà thầu? và các thông tin pháp lý liên quan khác

nhà thầu độc lập là gì