nhà máy b xả nước thải

Bơm chìm nước thải ứng dụng trong việc như xử lý môi trường nước cung cấp nước tưới tiêu cho các bác nông dân bơm có thể thả tõm, hút nước bẩn. Vỏ cấu tạo bởi nửa gang, nửa inox giúp cho phần vỏ của máy sạch không bị hoen ố bởi môi trường nước bẩn. Sau đây công ty T&T chúng tôi xin giới thiệu chi tiết về bơm chìm nước thải Mastra 1.5kw. Nước thải công nghiệp xả ra từ các nhà máy sản xuất công nghiệp nặng là một trong những nguồn xả thải gây ảnh hưởng nhiều nhất cho môi trường và sức khỏe con người. Sau đây hãy cùng chúng tôi - công ty TNHH Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường Sài Gòn tìm hiểu về những nội dung liên quan đến nước thải Đặc điểm máy bơm ly tâm tự mồi. Máy bơm nước ly tâm cánh hở tự mồi là dòng máy bơm cánh hở đặt cạn, nó cho phép tổ hợp nước và không khí đi qua , tự hút nước lên khi không có nước đi qua, không cần mồi khi máy bơm đã bị tụt nước. Nó cho phép cá dòng nước thải đi quá, nó tích hợp bơm và xả nước Bơm nước thải rác HCP F-21U 1HP dùng bơm nước sạch, bơm tuần hoàn nước trong hồ, bơm ngập nước, dùng bơm nước tạo cảnh quan. Thoát nước thải chứa chất phụ gia dạng sợ từ nhà máy vải, nhà máy nhuộm và các nhà máy chế biến thực phẩm. Họng xả: 2'' Motor: 2P Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn thiết kế, phát triển và triển khai dự án thì chuẩn bị nhiều hồ xử lý nước thải nhà máy giết mổ công nghiệp. Đối Tác. It's likely that you're wondering where to locate a company that will compose - Đẩy nhanh tiến độ thi công nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Thanh Liêm, KCN Thái Hà với công suất 4000 m 3 /ngày đêm. 100% các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường nước thải tự động và kết nối dữ liệu với cơ quan quản lý. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Nước thải từ nhà máy, xí nghiệp trước đây thường không thông qua xử lý mà xả thẳng ra môi trường làm ô nhiễm nặng, ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại của các loài sinh vật và sức khỏe con người. Ngày nay, trước bối cảnh ô nhiễm nguồn nước đang ở mức báo động, các hệ thống xử lý nước thải nhà máy được khẩn trương áp dụng. Tìm hiểu thêm về hệ thống xử lý nước thải trong bài viết sau đây! Hệ thống xử lý nước thải nhà máy là gì? Hệ thống xử lý nước thải là một hệ thống được tạo thành từ một số công nghệ đáp ứng các nhu cầu xử lý nước thải cụ thể. Xử lý nước thải nhà máy hiếm khi là một quá trình tĩnh, và một hệ thống xử lý nước thải được thiết kế đạt tiêu chuẩn để đáp ứng những biến động về nhu cầu xử lý nước thải tránh được việc phải thay thể hoặc nâng cấp trong quá trình xử lý nước thải? Một hệ thống xử lý nước thải hiệu quả và được thiết kế tốt sẽ có thể xử lý - sự thay đổi của quá trình trong ô nhiễm và dòng chảy. - điều chỉnh khối lượng hóa chất cần thiết. - những thay đổi có thể xảy ra trong yêu cầu nước thải đầu ra. Đặc thù của nước thải nhà máy Nước thải nhà máy được sinh ra trong quá trình sản xuất hoặc phục vụ cho sản xuất như lau chùi, vệ sinh máy móc, kho xưởng hoặc từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Đúng như tên gọi, nước thải được tạo ra hoặc bị đào thải trong một dây chuyền sản xuất và không còn giá trị trực tiếp đối với quá trình đó. Trạm xử lý nước thải Nhà máy giết mổ heo Phú Nghĩa do Ecoba ENT thực hiện Thành phần của nước thải nhà máy rất đa dạng và chịu tác động bởi loại hình sản xuất cũng như các công nghệ mà đơn vị đó áp dụng. Thông thường, phần lớn nước thải nhà máy đều chứa các ion kim loại nặng Pb2+ Fe3+, Hg2+,…, chất rắn hữu cơ, vô cơ hòa tan và không hòa tan, nitơ, photpho hoặc acid béo dễ bay hơi hay dầu mỡ. Nước thải nhà máy có thể chia làm 2 loại chính - Nước thải bẩn Phát sinh từ hoạt động sản xuất sản phẩm, súc, rửa máy móc, thiết bị hoặc từ quá trình sinh hoạt của công nhân. - Nước thải không bẩn Được thải ra trong quá trình làm nguội thiết bị, ngưng tụ hơi nước và giải nhiệt trong các trạm làm lạnh. Những nguồn phát sinh nước thải nhà máy có thể đến từ những ngành công nghiệp phổ biến như Cơ sở sản xuất phun sơn. Nhà máy dệt nhuộm vải Dịch vụ rửa xe. Nhà máy mạ crom hoặc mạ kẽm. Nhà máy chế biến và sản xuất gang thép. Nhà máy/Trạm trộn bê tông. Nhà máy sản xuất hoặc tái chế giấy. Đơn vị sản xuất hoặc chế biến thực phẩm. Nhà máy sản xuất hóa chất hoặc dược phẩm. Nguồn nước thải trong nhà máy, xí nghiệp nguy hại như thế nào? Nguồn nước thải trong nhà máy, xí nghiệp xả thẳng ra môi trường không qua xử lý làm ảnh hưởng rất lớn đến các sinh vật sống dưới nước và sức khỏe người dân quanh khu vực. Nước bị ô nhiễm thấm vào đất, mang nhiều chất vô cơ, hữu cơ có hại, ảnh hưởng đến cây cối, mùa màng. Đồng thời, chất lượng không khí cũng bị giảm sút nghiêm trọng do vòng tuần hoàn nước tự nhiên. Các chất độc theo hơi nước hòa vào không khí, làm cho mật độ bụi bẩn tăng lên. Đây đều là những nguy cơ tiềm tàng gây nên các bệnh về da, hô hấp, đường ruột,... cho con người. Chính vì vậy, các biện pháp xử lý nước thải khu công nghiệp đang được ráo riết xây dựng, nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm trên mức báo động này. Tất cả các nhà máy, khu công nghiệp đều phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải Xem thêm Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Tiêu chuẩn của nước thải nhà máy Công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả được hình thành từ các tiêu chuẩn, quy định trong lĩnh vực này. Hiện tại, Quy chuẩn 402011/BTNMT về nước thải công nghiệp được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường đang được xem là quy định mới nhất về lĩnh vực này. Bên cạnh đó, QCVN 14-MT2015/BTNMT cũng được áp dụng với cả nước thải sinh hoạt từ cơ sở sản xuất kinh doanh trong hoạt động của nhà máy. Quy chuẩn 402011/BTNMT về nước thải công nghiệp được ban hành bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ rõ Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A Quy định chỉ số các chất gây ô nhiễm tối đa có thể xuất hiện trong nước thải nhà máy vào những nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B Quy định chỉ số của các chất gây ô nhiễm tối đa có thể chứa trong nước thải nhà máy vào những nguồn nước không được sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Chi tiết quy định cụ thể tại bảng dưới đây Bảng giá trị C của những thông số gây ô nhiễm trong nước thải nhà máy theo Quy chuẩn 402011/BTNMT Có thể hiểu rằng, muốn áp dụng công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn trên. Hệ thống xử lý nước thải cơ bản bao gồm những gì? Như đã đề cập ở trên, các thành phần chính xác của hệ thống xử lý nước thải phụ thuộc vào đặc tính nước thải liên quan đến các yêu cầu quy định đối với việc xả thải từ nhà máy, nhưng nói chung, một hệ thống xử lý nước thải nhà máy cơ bản thường bao gồm một số loại - Bể lắng để lắng các chất rắn lơ lửng có trong quá trình xử lý - Hệ thống bơm hóa chất để giúp tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kết tủa, keo tụ hoặc đông tụ của bất kỳ kim loại và chất rắn lơ lửng nào - Lọc để loại bỏ tất cả các lượng chất rắn lơ lửng còn sót lại - Điều chỉnh pH cuối cùng - Bảng điều khiển tùy thuộc vào mức độ hoạt động tự động cần thiết Tùy thuộc vào nhu cầu của nhà máy và quy trình của bạn, các thành phần tiêu chuẩn này thường là đủ, tuy nhiên, nếu nhà máy của bạn yêu cầu một hệ thống cung cấp khả năng tùy chỉnh nhiều hơn một chút, có thể có một số tính năng hoặc công nghệ bạn sẽ cần bổ sung . Ví dụ, đối với các cơ sở tạo ra nhu cầu sinh học như thực phẩm và đồ uống, một hệ thống xử lý sinh học sẽ được yêu cầu để giảm BOD nhu cầu oxy sinh hóa, Xem thêm Vận hành hệ thống xử lý nước thải Các công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả nhất hiện nay Hiện nay, có nhiều công nghệ khác nhau được áp dụng để xử lý nước thải sinh hoạt. Tuy nhiên, 4 công nghệ dưới đây vẫn được áp dụng nhiều nhất để xử lý nước thải nhà máy. Đồng thời được đánh giá cao nhất về hiệu quả, tốc độ xử lý cũng như tính an toàn, thân thiện với môi trường. Công nghệ hóa lý Dù đã xuất hiện từ lâu, nhưng đây vẫn được đánh giá là một trong những công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả và được sử dụng cho đến hiện giờ. Cơ chế lắng cặn của công nghệ xử lý nước thải nhà máy bằng phương pháp hóa lý Cơ chế áp dụng của phương pháp hóa lý này chính là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó. Chất này sẽ xuất hiện phản ứng với các tạp chất bẩn trong nước thải. Kết quả của phản ứng này sẽ thu được kết tủa và bị loại ra khỏi nước thông qua phương pháp cặn lắng hoặc dạng hòa tan không gây ô nhiễm môi trường. Phương pháp công nghệ hóa lý thường được dùng bao gồm quá trình keo tụ, hấp phụ, trích ly, lắng cặn,… Công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí – hiếu khí A2O/AO/O Đây là công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả dựa vào vi sinh vật có sẵn trong nước. Cụ thể, công nghệ sinh học yếm khí – thiếu khí – hiếu khí A2O/AO/O sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật trong nước thải để xử lý, đồng thời chuyển hóa các chất ô nhiễm. A2O/AO/O – Công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả Quá trình xử lý diễn ra như sau Yếm khí A xử lý tải lượng BOD, COD, photpho cao. Thiếu khí A có chức năng xử lý nitơ và một lượng nhỏ BOD, COD. Hiếu khí O sẽ xử lý phần BOD còn lại, đồng thời chuyển hóa nitơ. Tùy vào tính chất nước thải trong mỗi lĩnh vực mà có thể sử dụng 1, 2 hoặc đồng thời cả 3 bước xử lý. Ứng dụng của mỗi loại khí như sau - AAO Ứng dụng với các loại nước thải ngành thực phẩm, chăn nuôi, giết mổ, dệt nhuộm. Những lĩnh vực này nhìn chung đều có tải lượng chất ô nhiễm hữu cơ BOD, COD, photpho cao. - AO Ứng dụng với các loại nước thải có chứa hàm lượng nitơ cao, đồng thời BOD, COD ở mức trung bình. Ví dụ điển hình là nước thải sinh hoạt nói chung, khu công nghiệp, chăn nuôi hoặc giết mổ. - O Áp dụng cho nước thải cần xử lý lượng trung bình BOD, COD và ít nitơ. Công nghệ hóa lý kết hợp AO AO kết hợp MBBR đệm vi sinh lưu động kết hợp bùn hoạt tính và màng sinh học là công nghệ xử lý nước thải nhà máy hiệu quả. Phương pháp này hoạt động trên nguyên tắc xử lý kết hợp chất hữu cơ và nitơ bằng bùn hoạt tính bám dính trên giá thể vi sinh. AO kết hợp MBBR là một trong những công nghệ xử lý nước thải hiệu quả nhất cho nhà máy AO kết hợp MBBR được đánh giá là công nghệ xử lý nước thải nhà máy hiệu quả nhờ các ưu điểm sau - Tiết kiệm được tối đa diện tích xây dựng cũng như có thể điều chỉnh kết cấu bể theo diện tích mặt bằng. - Hệ số vượt tải lớn. - Hiệu suất xử lý cao. - Vận hành đơn giản và hoàn toàn tự động hóa. - Khả năng đồng bộ cao. - Linh động trong quá trình xử lý các nguồn nước có chất lượng đầu vào không ổn định. - Chi phí đầu tư, xử lý thấp. - Xử lý tốt các thành phần amoni hoặc photphat. Công nghệ này phù hợp áp dụng cho các trạm xử lý nước thải nhà máycủa các tòa nhà và khu công nghiệp có công suất nhỏ. Công nghệ tái sử dụng nước thải Đây là công nghệ xử lý nước thải nhà máy hiệu quả được áp dụng phổ biến ở các quốc gia phát triển. Có nhiều công nghệ tái sử dụng nước thải phù hợp với nguyên lý chính là dựa trên công nghệ lọc màng, bao gồm - Màng lọc MBR Màng lọc này được phủ một lớp polymer thấm nước thuộc nhóm hydroxyl. Hiệu suất của công nghệ màng lọc MBR tăng từ 20-30%. Màng lọc này có tuổi thọ cao, bền bỉ và ổn định. Màng lọc MBR áp dụng tại trạm xử lý nước thải của khách sạn Dân Chủ - Màng siêu lọc UF Lớp màng này có các lỗ lọc với kích thước nằm trong khoảng 20nm – 5µm dưới áp suất thấp. Được dùng để tách các chất rắn lơ lửng và huyền phù ra khỏi nước. - Màng thẩm thấu ngược RO Màng RO có kích thước lỗ lọc nằm trong khoảng – 1nm dưới áp suất cao. Được áp dụng để loại bỏ vi khuẩn, hợp chất hữu cơ có trọng lượng phân tử thấp và các ion trong nước. Màng lọc UF là một trong những công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả Ứng dụng của công nghệ tái sử dụng nước thải gồm - Sử dụng cho các hoạt động chăm sóc cảnh quan, tẩy rửa, xả toilet,… - Tưới tiêu trong trồng trọt hoặc nuôi trồng thuỷ sản. - Tái sử dụng nước thải trong lĩnh vực công nghiệp. - Duy trì dòng chảy, phát triển cảnh quan để bảo vệ môi trường. - Cấp nước trong sinh hoạt. Đặc biệt, việc tái sử dụng nước thải được xem là giải pháp hữu hiệu và phù hợp ở các thành phố lớn nhằm giảm áp lực cho các nhà máy cung cấp nước sạch. Hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy Samsung Thái Nguyên Mặc dù tính chất của các phương pháp xử lý nước thải nhà máy là khác nhau, tuy nhiên, chúng cũng có một quy trình chuẩn. Cùng điểm qua quy trình xử lý nước thải của một trong các phương pháp trên xem có gì đặc biệt nhé! Quy trình xử lý nước thải nhà máy Quy trình xử lý nước thải thường trải qua 3 giai đoạn chính đó là sơ bộ, sinh học và nâng cao. Ở mỗi giai đoạn, nước thải sẽ lần lượt đi qua các bộ phận, bể lọc khác nhau và loại bỏ dần các tạp chất, cặn bã để đầu ra là nguồn nước có thể được tái chế cho nhiều hoạt động khác. Song chắn rác Quy trình xử lý nước thải ở nhà máy sẽ bắt đầu từ song chắn rác. Nguồn nước thải khi thu gom về bể chứa sẽ đi qua thiết bị cào tự động nhằm giữ lại tất cả chất rắn, rác thô. Các thiết bị đo nồng độ pH, SS của nước cũng được gắn tại đây để đánh giá ngay chất lượng nước. Đây là khâu xử lý cực kỳ quan trọng, quyết định đến 99% hiệu quả của toàn bộ hệ thống. Bể thu gom Bể thu gom được bố trí máy bơm, đồng hồ đo lưu lượng nước thải đầu vào và xây dựng âm bên dưới. Bể có tác dụng thu gom toàn bộ lượng nước thải và bơm lên hệ thống xử lý nước chính, đồng thời, tại đây cũng diễn ra quá trình lắng để lọc bớt các chất cặn. Lọc rác tinh Trước khi đến hệ thống xử lý nước chính, nước thải sẽ đi qua bộ phận lọc rác tinh, có nhiệm vụ giữ lại rác kích thước từ trở lên. Tại đây được bố trí hai máy bơm giúp đưa nước thải lên bể tách dầu mỡ. Quy trình xử lý nước thải phổ biến thường trải qua 3 giai đoạn chính đó là sơ bộ, sinh học và nâng cao Bể tách dầu mỡ Nước thải sau khi đã được lọc sạch khoảng 90% lượng rác thô, chất rắn lơ lửng sẽ đi qua bể tách dầu mỡ. Tại đây, các phần tử dầu lẫn trong nước sẽ được tách ra nhờ hệ thống máng gạt trên bề mặt. Lượng váng dầu, mỡ này sẽ được đưa vào bể chứa dầu rồi vận chuyển đến bộ phận xử lý riêng để khử thành phần độc hại và tái chế thành các nguyên liệu khác. Bể điều hòa Sau khi ra khỏi bể tách dầu, nước thải sẽ đến bể điều hòa được bố trí âm bên dưới. Hệ thống 2 máy khuấy trộn chìm liên tục hoạt động được bố trí tại đây để điều hòa chất lượng và lưu lượng nguồn nước. Hai bơm chìm được bố trí có nhiệm vụ đưa nước thải đến bể SBR. Bể SBR SBR là một trong những phương pháp xử lý nước thải được giới thiệu ở nội dung trên. Ngoài công nghệ này, nhà máy có thể lựa chọn phương pháp khác để phù hợp với tính chất nước thải. Tại bể SBR, nước thải sẽ đi qua 5 giai đoạn nhỏ đó là cấp nước - cấp nước - sục khí - sục khí - lắng. Hệ thống hoạt động liên tục và cho ra kết quả là lượng nước trong, sạch hơn so với ban đầu. Bể khử trùng Đến bể khử trùng, nước thải sẽ được xử lý với Clorua vôi CaOCl2 trước khi thải ra môi trường bên ngoài. Bể chứa bùn Ở mỗi bể, các cặn bẩn sẽ lắng dần xuống bên dưới, lượng bùn này được bơm về một bể chứa riêng, gọi là bể chứa bùn. Lượng bùn này sẽ được nén lại thành dạng bánh bằng hệ thống máy ép bên dưới bể. Hệ thống xử lý nước thải tại Nhà máy giết mổ heo Phú Nghĩa do Ecoba ENT làm nhà thầu chính Ưu, nhược điểm của hệ thống xử lý nước thải Ecoba ENT Ưu điểm - Hiện nay, tại Ecoba ENT có khá nhiều phương pháp xử lý nước thải, chúng đều có khả năng loại bỏ một phần hoặc hoàn toàn lượng cặn bã, chất độc có trong nước thải trước khi xả ra môi trường hoặc tái sử dụng. - Xử lý hiệu quả lượng nitơ, phốt pho, BOD, COD trong nước. - Hầu hết các hệ thống đều có chi phí đầu tư hợp lý, phù hợp với tính chất nước thải sau hoạt động của nhà máy và nhu cầu của doanh nghiệp. Nhược điểm - Một số công nghệ xử lý ứng dụng sự hoạt động của vi sinh vật rất nhạy cảm với độ pH, SS, kim loại nặng và các chất độc khác. - Công nghệ ứng dụng hóa chất thường tiêu tốn khá nhiều hóa chất, làm tăng chi phí của doanh nghiệp trong hạng mục xử lý nước thải. Ứng dụng hệ thống xử lý nước thải để giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường Ecoba ENT – Đơn vị xử lý nước thải chuyên nghiệp, uy tín Với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp giải pháp công nghệ xử lý nước thải cho nhà máy hiệu quả, Ecoba ENT cam kết mang lại dịch vụ chất lượng với giá cả cạnh tranh nhất trên thị trường. Những lợi thế cạnh tranh có thể tìm thấy ở Ecoba ENT bao gồm - Giá cả cạnh tranh so với các đối thủ cùng phân khúc nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tương xứng với chi phí. - Vượt trội về chất lượng, thẩm mỹ, tiến độ, sự an toàn, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Trạm xử lý nước thải nhà máy tôn mạ màu Hòa Phát tại tỉnh Hưng Yên được thiết kế bởi Ecoba ENT - Với đội ngũ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, Ecoba ENT đảm bảo xây dựng một quy trình chất lượng và chuyên nghiệp. - Ecoba ENT trở thành đối tác được tin tưởng của nhiều chủ đầu tư lớn trong và ngoài nước như VSIP, Samsung, Panasonic, Vingroup, Hòa Phát, Viglacera,… chính là minh chứng rõ ràng nhất về chất lượng phục vụ của công ty. - Ecoba ENT sở hữu nền tảng tài chính minh bạch, vững vàng, đảm bảo khả năng đồng hành lâu dài cùng đối tác. Vấn đề xử lý nước thải nhà máy được nhiều doanh nghiệp áp dụng trong bối cảnh ô nhiễm môi trường đang ở mức báo động. Đây cũng là một trong những tiêu chí hàng đầu trong việc đánh giá chất lượng của các doanh nghiệp sản xuất. Liên hệ với Ecoba ENT qua hotline 0901 68 7788 08 8899 0789 08 9966 0789 để được tư vấn, lên kế hoạch thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải ngay hôm nay! Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai? Lời giải tham khảo Đáp án đúng ANhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với chính quyền địa phương. Các tiêu chuẩn nước thải công nghiệp được ban hành theo QCVN về nước thải công nghiệp. Trong đó,Quy chuẩn nước thải công nghiệp QCVN 40 2011/BTNMT về nước thải công nghiệp loại B thay thế TCVN 59452005 . QCVN 402011/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn thay thế QCVN 242009/BTNMT, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12. Công nghệ xử lý nước thải hiện đại Tìm hiểu về nước thải công nghiệpNước thải công nghiệp là gì ?Vì sao xử lý nước thải là yêu cầu bắt buộcTiêu chuẩn nước thải công nghiệpNước thải công nghiệp loại ANước thải công nghiệp loại BMức ô nhiễm tối đa cho phép xả thải ra môi trườngQuy trình xử lý nước thảiSơ đồ xử lý nước thảiTầm quan trọng của cảm biến đo mức nước thảiCác loại cảm biến đo mức nước thải bạn nên biết Cảm biến Siêu Âm đo mức nước thảiCảm biến Radar đo mức nước thải Cảm biến Thuỷ Tĩnh đo mức nước thảiNên dùng cảm biến loại nào đo cho nước thải Nước thải đã xử lý hay chưa ?Loại cảm biến đo nước thảiKinh phí cho mua cảm biến đo mứcChọn thương hiệu cảm biến đo mức tin cậyThời gian giao hàng nhanh không ?Bài viết liên quan Tìm hiểu về nước thải công nghiệp Nước thải công nghiệp là gì ? Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, từ các nhà máy sản xuất công nghiệp hoặc các khu xử lý nước thải tập trung. Nguồn tiếp nhận nước thải là các hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, sông, suối, khe , rạch, mương, hồ, ao, đầm và kế cả vùng nước biển. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A loại B được mô tả chi tiết trong bài viết này. Vì sao xử lý nước thải là yêu cầu bắt buộc Các ngành công nghiệp đặc thù như dệt may , giấy , bột giấy , hoá chất , nhà máy thép , xi mạ … nước thải có độ PH trung bình từ 9-11, chỉ số oxy sinh hoá BOD , chỉ số hoá học COD lần lượt lên tới 700mg/1 và 2500mg/1 , cũng như hàm lượng chất rắn lơ lửng cao gấp nhiều lần giới hạn cho phép. Lượng nước thải chứa Xyanua vượt 84 lần , H2S vượt gấp lần, NH3+ vượt 84 lần gây nên mức độ ô nhiễm cực kỳ nghiêm trọng tác động nặng nề tới môi trường nếu như được xả trực tiếp ra môi trường. Xử lý nước thải đang là vấn đề chung của toàn xã hội, cũng như của các ngành công nghiệp nói riêng. Hiện nay các cơ quan tài nguyen6 môi trường đang thực hiện gắt gao các phương án nhằm ngăn chặn tối đa các chất thải do sản xuất gây ra. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp Theo quy định các cơ sở sản xuất phải tuân theo tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp về các chỉ số ô nhiễm trước khi xả thải ra môi trường hoặc nguồn tiếp nhận khác. Điều này không chỉ là điều kiện để doanh nghiệp phát triển bền vững mà còn bảo vệ môi trường. Theo quy định về xử lý nước thải công nghiệp tại Quy chuẩn Việt Nam 402011/BTNMT thì tất cả các ngành công nghiệp nói chung khi có hoạt động xả thải đều phải đảm bảo thực hiện tốt hai yêu cầu sau đây Một là xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải chuyên nghiệp. Hai là kiểm tra, phân tích chất lượng nước thải khi xả thải. Nước thải công nghiệp loại A Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại A là chỉ số ở mức tối đa có thể cho phép của các chất gây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp vào nguồn nước ĐƯỢC DÙNG cho mục đích cấp mước sinh hoạt. Nước thải công nghiệp loại B Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B là chỉ số ở mức tối đa có thể cho phép của chất gây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp vào các nguồn nước KHÔNG DÙNG cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Mức ô nhiễm tối đa cho phép xả thải ra môi trường Quy trình xử lý nước thải hiện đại Nước thải ô nhiễm trước khi được xả ra môi trường cần phải xử lý theo tiêu chuẩn và đạt các giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước. Cách tính thông số của ô nhiễm nước thải công nghiệp như sau Cmax = C x Kq x Kf Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải. C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Bảng 1 ; Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định tại mục ứng với lưu lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ, ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ; Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục ứng với tổng lưu lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải; Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C không áp dụng hệ số Kq và Kf đối với các thông số nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β. Nước thải công nghiệp xả vào hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư chưa có nhà máy xử lý nước thải tập trung thì áp dụng giá trị Cmax = C quy định tại cột B Bản Giá trị C quy định thông số ô nhiễm nước thải công nghiệp được quy định tại bảng tra sau đây Bảng tra mức ô nhiễm của nước thải công nghiệp loại B & loại A Nhìn vào bảng trên, chúng ta có thể thấy khi đánh giá, kiểm định về chất lượng nước thải công nghiệp loại A và loại B, các yếu tố như Ph, BOD5,COD, Asen, các kim loại nặng đồng, kẽm, thỷ ngân, sắt.. đều phải được phân tích, xác định rõ ràng. Các phương pháp được áp dụng trong quá trình phân tích bao gồmxác định ph, xác định nhiệt độ, kiểm tra và xác định màu sắc, phương pháp pha loãng và phương pháp dùng cho mẫu không pha loãng, phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa,… Quy trình xử lý nước thải Đối với các ngành công nghiệp sản xuất hoá chất thì nước thải của quá trình sản xuất cực kỳ độc hại. Bơi vậy quy trình xử lý nước thải phải cực kỳ đặc biệt, ngoài việc xem xét các chỉ tiêu nhiệt độ , PH , độ đục , SS, BOD , COD , HCL chúng ta cần xem xét các chỉ tiêu khác như tổng N, tổng P , dầu mỡ , coliforms bởi nước thải này sẽ nhập chung với nước thải sinh hoạt. Sơ đồ xử lý nước thải Nước thải được thu gôm từ các đường ống trong nhà máy gồm nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được đưa đến bể lắng cát để tránh tổn hại đến các thiết bị phía sau và đảm bảo quá trình xứ lý hiệu quả. Nước sau khi qua bể lắng cát tự chảy sang bể điều hoà, tại bể điều hoà có trang bị hệ thống sục khí có tác dụng làm thoáng và điều tiết lưu lượng đảm bảo cho công trình xử lý hoạt động hiệu quả và không bị quá tải. Sơ đồ hướng dẩn cách xử lý nước thải Nước thải từ bể điều hòa sẽ được bơm sang bể trộn đứng, tại đây hóa chất keo tụ là phèn nhôm hay polymel được cho vào để tạo kết tủa, đi kèm với việc thổi khí nén tăng cường sự xáo trộn. Nước sau khi từ bể trộn sẽ tự chảy sang bể keo tụ – bể phản ứng cơ khí, ở đây có sự xáo trộn nhẹ do các cánh khuấy của tuabin tăng cường sự tạo bông cặn, từ bể phản ứng cơ khí nước sẽ được dẫn bằng ống sang bể lắng 1. Chiều dài ống dẫn không được quá dài sẽ để không vỡ các bông cặn được hình thành. Tầm quan trọng của cảm biến đo mức nước thải Quá trình thu gom và xử lý nước thải cần một lượng lớn thiết bị đo mức nước thải. Các loại cảm biến đo mức nước thải phải đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đo bởi nước thải chưa được xử lý có khả năng ăn mòn làm hư hỏng thiết bị. Cảm biến siêu âm đem tới giải pháp đo mức nước thải chính xác cao Cảm biến đo mức nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát mức nước thải bơm vào & xả ra giữa các hồ chứa. Các hồ xử lý chứa một lượng lớn hoá chất để biến nước thải thành nước đạt tiêu chuẩn loại B hoặc loại A. Nhờ những cảm biến đo mức nước thải này mà chúng ta biết được mức nước thải bao nhiêu mét & lượng hoá chất cần thiết đổ vào hồ để xử lý. Một trong những thiết bị quan trọng nhất giúp tiết kiệm chi phí lại là các thiết bị đo mức nước thải & đo mức bồn chứa hoá chất. Câu hỏi đặt ra là có bao nhiêu loại cảm biến đo mức nước thải. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Các loại cảm biến đo mức nước thải bạn nên biết Ngành cảm biến đo mức phát triển mạnh mẽ trong một thập kỹ qua giúp con người giải quyết các tác vụ đo thủ công bởi con người. Với sự phát triển của công nghệ các cảm biến đo mức ngày nay gần như đáp ứng tất cả các yêu cầu cần thiết về đo mức nước thải. Chúng ra cùng xem các phương pháp đo mức nước thải đang được sử dụng thực tế tại các nhà máy xử lý nước thải. Cảm biến Siêu Âm đo mức nước thải Siêu âm là một trong những cảm biến đo mức nước thải không tiếp xúc được sử dụng nhiều nhất trong giám sát mức nước thải trong các bể chứa nước thải chưa xử lý & sau khi xử lý cũng như các bồn chứa hoá chất. Đây là một giải pháp tối ưu cho đo mức nước thải với chi phí hợp lý & độ bền cao. Nước thải chưa xử lý sử dụng cảm biến siêu ậm ULM-70N Dinel – Czech Ưu điểm cảm biến siêu âm Đo không tiếp xúc nên không bị hư hại do tiếp xúc với nước thải Độ chính xác cao khi được lắp đặt đúng kỹ thuật Thời gian đáp ứng nhanh Giá thành hợp lý cho đo mức nước thải Có nhiều loại để lựa chọn cảm biến siêu âm có hiển thị và không hiển thị Sai số phù hợp cho ứng dụng đo mức nước thải Nhược điểm của cảm biến siêu âm Cần phải cài đặt nếu thang đo của cảm biến nếu thang đo lớn hơn khoảng cách đo thực tế Cần tuân thủ cách lắp đặt của cảm biến siêu âm để có kết quả đo chính xác nhất Cảm biến siêu âm có điểm chết cần phải lưu ý trong quá trình lắp đặt Giá thành hợp lý nhất trong các phương pháp đo cho nước thải Dể bị giao động bởi mặt nước gợn sóng nên cần tìm vị trí lắp phù hợp Cảm biến Radar đo mức nước thải Radar là một trong những cảm biến có độ chính xác cao nhất với hai loại radar tiếp xúc và radar không tiếp xúc. Về nguyên lý đo cảm biến đo mức radar tương tự như cảm biến đo mức siêu âm nhưng với tần số cao hơn nên tốc độ đo nhanh hơn và chính xác hơn. Nước thải chưa xử lý dùng cảm biến Radar GRLM-70N Ưu điểm cảm biến Radar Độ chính xác cao nhất trong các phương pháp đo Thời gian đáp ứng nhanh nhất Sai số +/-2mm Nhược điểm cảm biến Radar Giá thành cao gấp 2-3 lần cảm biến siêu âm Cài đặt phức tạp do có nhiều chức năng góp phần cho cảm biến chính các cao Cảm biến Thuỷ Tĩnh đo mức nước thải Một trong những phương pháp đo được dùng khá phổ biến trong đo mức nước thải là cảm biến đo mức dạng thả chìm hay còn gọi là cảm biến áp suất thuỷ tĩnh. Cách đo đơn giản chỉ cần thả cảm biến xuống đáy hồ chứa nước thải, mức nước thay đổi so với vị trí của đầu càm biến. Sử dụng cảm biến áp suất thả chìm để đo mức nước thải đã xử lý Ưu điểm của cảm biến thả chìm Giá thành tốt hơn so với các loại cảm biến đo mức khác Độ sâu lớn không ảnh hưởng nhiều tới giá Dùng được trong nước thải đã xử lý cấp B hoặc A Nhược điểm cảm biến đo mức thuỷ tĩnh Sai số cao hơn so với cảm biến siêu âm Không cài đặt được thang đo Nước thải chưa xử lý dể gây hư hỏng cảm biến sau một thời gian sử dụng Không có hiển thị trên cảm biến Nên dùng cảm biến loại nào đo cho nước thải Để chọn được loại cảm biến đo cho từng khu vực chứa nước thải phụ thuộc rất nhiều vào kinh phí cho dự án. Sau đó, mới chọn tới thương hiệu tin cậy. Để chọn cảm biến đo mức nước thải chúng ta cần trả lời các câu hỏi sau . Các loại cảm biến đo mức nước thải phổ biến nhất Nước thải đã xử lý hay chưa ? Nước thải chưa xử lý và nước thải đã xử lý khác xa nhau về mức độ gây ô nhiễm. Đối với nước thải đã xử lý chúng ta có thể chọn cảm biến siêu âm , cảm biến áp suất thả chìm để tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo độ chính xác cần thiết. Còn đối với nước thải chưa xử lý thì rất độc hại với nhiều loại hoá chất khác nhau. Các loại cảm biến tiếp xúc trực tiếp với nước thải chưa xử lý mang nhiều rủi ro hư hỏng sau thời gian sử dụng. Việc chọn cảm biến không tiếp xúc như siêu âm , Radar là những lựa chọn tối ưu nhất. Loại cảm biến đo nước thải Để đo mức nước thải có nhiều loại cảm biến trong đó Cảm biến siêu âm ULM-53N Cảm biến siêu âm ULM-70N Đo mức bằng Radar GRLM-70N Cảm biến đo mức bằng thuỷ tĩnh HLM-25C Kinh phí cho mua cảm biến đo mức Cảm biến đo mức Radar tất nhiên là loại cảm biến đo chính xác nhất với thời gian đáp ứng nhanh nhưng giá thành lại là rào cản lớn nhất của cảm biến Radar. Thiết bị đo mức dù có là loại tốt nhất , độ chính xác cao nhất nhưng kinh phí cho việc mua cảm biến đo mức lại thấp hơn thì không thể nào mua được. Lúc này, sử dụng cảm biến siêu âm hay cảm biến áp suất thuỷ tĩnh để đo mức nước thải lại là sự lựa chọn tối ưu. Chọn thương hiệu cảm biến đo mức tin cậy Có rất nhiều dự án chủ đầu tư chọn thương hiệu cảm biến đo mức trước khi chọn nhà thầu bởi họ tin tưởng vào thương hiệu đó. Các thương hiệu lớn như Rosemount Emersion , Endress Hauser , Krohne , Vega , Dinel đã được khẳng định trong thị trường đo mức. Việc chọn thương hiệu nào phụ thuộc khá nhiều vào dự toán kinh phí & thích sử dụng thương hiệu này bởi các hãng lớn chuyên về đo mức thường có tiêu chuẩn gần như tương đồng nhau. Thời gian giao hàng nhanh không ? Đối với các nhà cung cấp chuyên nghiệp thường có sẵn các loại cảm biến đo mức để đáp ứng nhu cầu cấp bách của nhà máy. Ngoài ra , trong trường hợp cần đặt hàng thì thời gian giao hàng đóng vai trò quyết định trong việc chọn thương hiệu nào. Tôi giả sử hãng Dinel – Czech có thời gian giao hàng 2-3 tuần lại mà một sự lựa chọn cho các nhà thầu. Trong khi đó các hãng khác có thời gian giao hàng từ 4-8 tuần là nhanh nhất. Kỹ Sư Cơ – Điện Tử Nguyễn Minh Hòa Mobi 0937 27 55 66 Mail Nhà máy bột giấy VNT19 đang xây dựng - Ảnh dân Quảng Ngãi đang lo lắng việc xả nước thải từ nhà máy bột giấy lớn nhất Việt Nam mang tên VNT19 Khu kinh tế Dung Quất ra vịnh Việt Thanh sẽ ảnh hưởng đến môi trường, sinh kế của dân địa 6-4, tại UBND huyện Bình Sơn Quảng Ngãi đã diễn ra buổi tư vấn, phản biện hệ thống xử lý nước thải, tuyến đường ống xả thải của dự án nhà máy bột giấy này. Chủ đầu tư nhà máy cam kết đảm bảo an toàn, nhưng người địa phương chưa thể an đầu tư cam kết an toànTheo chủ đầu tư, nhà máy bột giấy VNT19 sử dụng thiết bị, công nghệ và quy trình sản xuất tiên tiến. Hệ thống xử lý nước thải được đầu tư mới 100%, do AQUAFLOW AQF, Phần Lan thiết kế, cung cấp thiết bị, giám sát lắp đặt và chạy thử đảm bảo nước thải sau xử lý đạt các tiêu chuẩn quy định. Giải pháp kỹ thuật này đã hạn chế nguồn phát nước thải, dịch rửa giai đoạn sau được làm nước rửa cho giai đoạn trước trong một vòng tuần hoàn khép kín để hạn chế tác động đến môi trường...Các nguồn nước thải của nhà máy được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất đêm. Các thông số nước thải sau xử lý tốt hơn nhiều so với tiêu chuẩn thải cho phép. Thiết kế xây dựng tuyến ống thoát nước đúng yêu cầu kỹ thuật; đường ống đảm bảo yêu cầu về độ nghiêng và chịu lực; các van sự cố trên tuyến ống để dễ dàng đóng, ngắt; có hành lang an toàn cho tuyến ống thoát nước thải có hàng rào bảo vệ công trình; đảm bảo khắc phục sự cố trong mọi trường hợp; hướng tuyến đường ống xả thải thực hiện đúng tinh thần của UBND tỉnh Quảng trí xả thải được chọn cách bờ tại vịnh Việt Thanh. Với công nghệ và 3 hồ chứa hồ chứa nước xử lý, hồ sinh học, hồ sự cố cùng hệ thống quan trắc, chủ đầu tư tự tin rằng sẽ xử lý nước thải trước khi đưa ra môi trường và kiểm soát được sự cố nếu có.Người dân lo ảnh hưởng môi sinhDù chủ đầu tư khẳng định việc xả nước thải ra vịnh Việt Thanh đảm bảo an toàn, tuy nhiên người dân lo lắng ảnh hưởng môi trường và sinh kế. Ông Nguyễn Văn Hai, chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã Bình Hải, khẳng định "đây là chất thải độc" và đề nghị quy trình vận hành xử lý nước thải có hồ nuôi cá kiểm chứng và người dân được liên tục giám sát. "Tôi không rõ thông số kỹ thuật, nhưng tôi xin hỏi màu nước thải ra có làm đổi màu nước ven bờ hay không?", ông Hai đặt vấn ý kiến cho rằng khu vực xả thải tương ứng với vùng đánh bắt hải sản ven bờ của người dân làng chài, nếu có sự cố xảy ra thì ai chịu trách nhiệm. Hồ sinh học chứa chưa đủ lớn để lưu nước; đường ống xả thải liệu có gây vướng làm mất ngư cụ của người dân? Cần đặt hồ sinh học, hồ kiểm chứng và hệ thống quan trắc thuận tiện nhất cho tổ giám sát cộng đồng và người dân có thể giám sát bất cứ lúc nào...Ông Thái Văn Khiêm, bí thư chi bộ làng chài Lệ Thủy, nói "Dòng nước thải trực tiếp ra biển. Theo kinh nghiệm của người dân, nước biển không phải chảy ra khơi mà chảy vào bãi biển Lệ Thủy nơi người dân tắm nhiều nên cần kéo đường ống ra xa 1,5km, tăng độ sâu để hòa tan nước xả. Hồ dự phòng sự cố cần mở rộng, đề phòng bất trắc. Hồ kiểm chứng nên đặt ở ngoài nhà máy để bà con dễ giám sát".Nhà phản biện môi trường Trần Văn Phong cho rằng "Theo công suất xử lý của nhà máy bột giấy VNT19 là có thể đây là tính toán tối đa. Tuy nhiên, diện tích hồ chỉ như vậy nước thải luôn chảy tràn vào hệ thống đường ống. Và công suất chỉ có thôi. Ban quản lý dự án nên công khai số liệu quan trắc ở mương quan trắc sau hồ kiểm chứng, lúc đó là số liệu chính xác về độ an toàn của nước thải. Và phải công khai toàn dân để người dân giám sát".Ông Lê Văn Dũng, phó trưởng Ban dân vận Tỉnh ủy Quảng Ngãi, cho rằng bảng mô tả thiết bị máy móc của VNT19 không nêu cụ thể thiết bị có mới 100% hay không. Chỉ với một hồ chứa nước thải, khi xảy ra sự cố liệu có đảm bảo? Và tại sao đổi tuyến xả thải từ sông Trà Bồng ban đầu chuyển sang xả thẳng ra biển tại vịnh Việt Thanh?"Phải kiểm soát máy móc xử lý nước thải đúng như cam kết, thuê chuyên gia vận hành trong giai đoạn vận hành ban đầu. Cuộc phản biện hôm nay là sự quan tâm của người dân đối với vấn đề xử lý nước thải đảm bảo lợi ích của người dân, nhà nước, doanh nghiệp", ông Dũng máy bột giấy VNT19 được khởi công xây dựng năm 2015 trên diện tích 117ha ở xã Bình Phước, huyện Bình Sơn Quảng Ngãi với tổng vốn đầu tư tỉ đồng. Hiện chủ đầu tư đã điều chỉnh kế hoạch đưa vào sản xuất vào cuối năm 2023, mỗi năm sản xuất tấn bột giấy lớn nhất Việt Nam. Dự án này được Bộ Tài nguyên và môi trường đưa vào danh sách có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao và từng bị người dân vùng dự án, chuyên gia môi trường phản ứng. Xuất bản 11/11/2020 - Cập nhật 20/06/2022 - Tác giả Giang Câu Hỏi Nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường. Trước việc làm đó em cần báo với ai? Đáp án và lời giải đáp án đúng A Khi thấy nhà máy B xả nước thải ra ngoài khu dân cư gây ô nhiễm môi trường, em cần báo với chính quyền địa phương để ngăn chặn việc làm của nhà máy này. Câu hỏi liên quan Quy trình xử lý nước thải nhà máy bia áp dụng công nghệ hiện đại, cam kết đạt chuẩn đầu ra, chi phí đầu tư hợp lý, phù hợp cho mọi nhà máy, khu công nghiệp Thêm vào giỏ hàng Chi tiết sản phẩm Tính cấp thiết trong xử lý nước thải nhà máy biaNguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải sản xuất biaNguồn gốc nước thảiThành phần và tính chất nước thảiQuy trình xử lý nước thải nhà máy biaSơ đồ công nghệThuyết minh sơ đồ công nghệƯu, nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải sản xuất biaCam kết của WeMe Bia là một trong những đồ uống xuất hiện lâu đời nhất. Cùng với đó, nhu cầu ăn uống của con người cũng ngày càng được nâng cao. Từ đó, ngành công nghiệp sản xuất bia ngày càng phát triển và đạt những thành tựu đáng khích lệ. Song cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng môi trường và không khí xung quanh. Trong bài viết ngày hôm nay, WeMe sẽ cung cấp đến quý bạn đọc về quy trình xử lý nước thải nhà máy bia. Quy trình này được áp dụng công nghệ hiện đại, cam kết đạt chuẩn đầu ra theo QCVN 402011/BTNMT; chi phí đầu tư hợp lý cho mọi nhà máy, khu công nghiệp. Tính cấp thiết trong xử lý nước thải nhà máy bia Sản xuất bia là ngành công nghiệp tiêu thụ rất nhiều nước. Muốn sản xuất ra được 1 lít bia thành phẩm cần khoảng 5 – 6 lít nước. Nhu cầu sử dụng của con người tăng cao thì nhà máy cần phải sản xuất liên tục để đáp ứng đủ thị trường tiêu thụ. Do đó kéo theo một lượng lớn nước thải tạo thành trong quá trình sản xuất. Lượng nước thải này nếu không được xử lý đúng cách sẽ trở thành mối đe dọa đối với môi trường và sức khỏe con người. Xuất phát từ thực tiễn đó, để bảo vệ môi trường và sản xuất an toàn, mỗi nhà máy đều cần phải trang bị hệ thống xử lý nước thải sản xuất bia cho riêng mình. Xem thêm Xử lý nước thải sản xuất tôn thép Xử lý nước thải dệt nhuộm Xử lý nước thải mực in Nguồn gốc, thành phần và tính chất của nước thải sản xuất bia Nguồn gốc nước thải Nguồn thải của hoạt động sản xuất bia bao gồm khí thải, nước thải và chất thải rắn. Trong đó, nước thải là nguồn ô nhiễm chính và có lưu lượng lớn nhất. Bảng Các nguồn chất thải chính trong quá trình sản xuất bia STT Nguồn thải Nguồn phát thải, ô nhiễm 1 Nghiền nhiên liệu Tiêu thụ nước Tiêu thụ điện năng Phát thải bụi Tiếng ồn 2 Nấu Tiêu tốn năng lượng nhiệt Tiêu tốn nhiều nước Xút và acid cho hệ CIP Tải lượng hữu cơ cao Phát thải bụi Gây mùi ra các khu vực xung quanh 3 Lên men Tiêu tốn năng lượng lạnh Tiêu tốn nhiều nước Xút và acid cho hệ CIP Phát thải CO2 Tải lượng hữu cơ cao do nấm men và việc vệ sinh thiết bị gây nên; nước thải có nồng độ chất hữu cơ, nitrat, photpho cao 4 Đóng gói thanh trùng Tiêu hao năng lượng hơi nước Nước thải có pH cao và chất lơ lửng nhiều Tiêu hao nhiều nước nóng và nước lạnh Tiếng ồn 5 Lọc bia Tiêu tốn nhiều nước Tiêu tốn bột trợ lọc Tiêu tốn lạnh, CO2 Tải lượng hữu cơ cao nấm men, bột trợ lọc 6 Các hoạt động phụ trợ nồi hơi đốt dầu hoặc đốt than, máy lạnh… Tiêu tốn năng lượng, phát thải CO2, NOx, PAH Nguy cơ rò rỉ dầu Nguy cơ rò rỉ và phát thải NH3 Nguy cơ rò rỉ và phát thải CFC Thành phần và tính chất nước thải Bia chủ yếu là nước > 90%, còn lại là cồn 3 – 6%, CO2 và các chất hòa tan khác. Nước thải nhà máy bia gồm những loại sau Nước làm lạnh, nước ngưng đây là nguồn nước thải ít hoặc gần như không gây ô nhiễm, có khả năng tuần hoàn và tái sử dụng; Nước thải từ bộ phận nấu, đường hóa chủ yếu là nước từ hoạt động vệ sinh thùng nấu, bể chứa, sàn nhà,… nên chứa bã malt, tinh bột, bã hoa, các chất hữu cơ; Nước thải từ hầm lên men là nước vệ sinh các thiết bị lên men, thùng chứa, đường ống, nhà xưởng sản xuất,… có chứa bã men và chất hữu cơ; Nước thải từ công đoạn rửa chai là một trong những dòng thải có độ ô nhiễm lớn trong quá trình sản xuất bia. Về nguyên lý, chai để đóng bia được rửa qua các bước rửa với nước nóng, rửa bằng dung dịch kiềm loãng nóng NaOH 1 – 3%, tiếp đó là rửa sạch bẩn và nhãn bên ngoài chai, cuối cùng là phun kiềm nóng rửa bên trong và bên ngoài chai, sau đó rửa sạch bằng nước nóng và nước lạnh. Do đó dòng thải của quá trình rửa chai có độ pH cao, nếu không được kiểm soát sẽ làm chết các vi sinh vật ở bể xử lý vi sinh. Hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia – Môi trường WeMe Thành phần hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải nhà máy bia gồm Protein và amino acid từ nguyên liệu và nấm men; Hydrat cacbon dextrin và đường cũng như pectin tan hoặc không tan, acid hữu cơ từ nguyên liệu và sản phẩm rơi vãi. Quy trình xử lý nước thải nhà máy bia Sơ đồ công nghệ Từ bảng phân tích trên cho ta thấy nước thải nhà máy bia chứa nhiều chất hữu cơ, pH và nhiệt độ cao. Việc lưu giữ và thải bỏ lượng men thải lớn, bột trợ lọc, vải lọc có lẫn nấm men sau mỗi lần lọc làm tải lượng hữu cơ trong nước thải rất lớn. Nguồn nước thải không được kiểm soát và xử lý sẽ dẫn đến phân hủy các chất hữu cơ, làm giảm oxy hòa tan trong nước cần thiết cho thủy sinh. Ngoài ra, quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ còn gây mùi khó chịu. Dưới đây là quy trình xử lý nước thải nhà máy bia được đề xuất bởi WeMe Thuyết minh sơ đồ công nghệ Nước thải sản xuất bia sau khi tách rác được tập trung vào hố thu gom. Bể điều hòa Được cấp khí liên tục để xáo trộn nước thải, tránh lắng cặn và phân hủy kỵ khí gây mùi hôi. Tại bể điều hòa, lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải được giữ ở mức ổn định. Bể trung hòa, keo tụ, tạo bông Nhờ các chất xúc tác như NaOH, PAC, PE để tạo nên các bông cặn có kích thước lớn, giúp cho việc lắng cặn thực hiện dễ dàng hơn. Bông cặn có kích thước lớn hơn được đưa tới bể chứa bùn để xử lý. Nước thải qua bể lắng rồi đến bể trung gian. Tại bể trung gian có lắp bơm để bơm nước thải qua cột lọc. Bể aerotank Tại đây, các vi sinh vật hiếu khí hoạt động và loại bỏ chất hữu cơ có trong nước thải. Để cho quá trình diễn ra thuận lợi cần cung cấp đầy đủ oxy hòa tan. Cuối cùng, nước thải được đưa tới màng MBR sản xuất bởi công nghệ Nhật Bản, sử dụng vi sinh vật hiếu khí, nước cấp và chlorine để xử lý nốt. Công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia đảm bảo đạt chuẩn QCVN 402011/BTNMT để xả ra môi trường hoặc cống chung của khu công nghiệp. Ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải sản xuất bia Công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia của WeMe có những ưu, nhược điểm sau Ưu điểm Công nghệ có hiệu suất xử lý cao, đáp ứng được lưu lượng thải ra của nhà máy kể cả khi làm việc với cường độ công suất cao; Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 402011/BTNMT; Hệ thống xử lý chiếm ít diện tích; Chi phí hợp lý, tiết kiệm tối đa cho doanh nghiệp; Thời gian thi công nhanh gọn, quá trình thi công không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của nhà máy; Tuổi thọ công trình cao. Nhược điểm Đòi hỏi người vận hành phải có chuyên môn để vận hành hệ thống đạt hiệu quả cao. Bùn sau quá trình xử lý cần được phải được thu gom và xử lý định kì. Chất lượng nước đầu ra Cam kết của WeMe WeMe cam kết Chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng sản phẩm, dịch vụ; Các chỉ số kiểm định chất lượng nước đầu ra, đầu vào đều được lưu trữ và phân tích theo đúng quy trình Áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại theo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được cập nhật mới nhất; Đảm bảo quá trình thi công nhanh và chính xác nhất với đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao; Chế độ bảo hành, bảo trì, hỗ trợ khắc phục sự cố khi có yêu cầu; Giá cả cạnh tranh, hiệu quả đầu tư cao cho doanh nghiệp; Đội ngũ chuyên viên tư vấn, giải đáp, hỗ trợ mọi vướng mắc trong suốt quá trình vận hành sử dụng. Quý khách hàng quan tâm tới công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia của WeMe có thể nhắn tin trực tiếp cho chúng tôi, hoặc để lại thông tin liên hệ TẠI ĐÂY. WeMe sẽ liên hệ lại sớm nhất để tư vấn và giải đáp tất cả các thắc mắc. Được đồng hành cùng quý khách hàng chính là niềm vinh hạnh cho WeMe chúng tôi. CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG WEME Trụ sở chính 124/1 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại Email wemecompany Fanpage Môi Trường WeMe Miền Bắc Chuyên viên tư vấn Miền Trung Chuyên viên tư vấn Miền Nam Chuyên viên tư vấn

nhà máy b xả nước thải