nhiệt phân muối nào thu được kim loại
Các chất dẫn kim loại thông thường tốt nhất là bạc, đồng, vàng, nhôm, berili và vonfram. Chất lỏng kém dẫn điện hơn do khoảng cách giữa các nguyên tử lớn, dẫn đến va chạm giữa các nguyên tử ít hơn. Độ dẫn của chất khí tăng theo nhiệt độ.
Ngoài ra, một số kim loại kiềm bao gồm Na, K, Li… sau khi kết hợp thành muối thì chúng đều có thể tan trong nước. Nhìn vào bảng tính tan hóa có thể thấy các hàng có chứa kim loại tính kiềm, ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan. Muối gốc Sunfat (SO4) đa số đều tan trong nước, trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.
Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi? A. Cu (NO3)2, Fe (NO3)2, Pb (NO3)2 B. Cu (NO3)2, LiNO3, KNO3 C. Hg (NO3)2, AgNO3, KNO3 D. Zn (NO3)2, KNO3, Pb (NO3)2 hoatong 3 năm trước Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ dioxit và khi oxi?
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2 (b) Nhiệt phân muối A g N O 3 thu được oxit kim loại. (c) Nhiệt phân muối thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6. (d) Có thể nhận biết ion N O 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đọc tiếp #Hóa học lớp 11 1 Ngô Quang Sinh
Phân biệt được đặc tính của các loại nhựa bằng cách chú ý đến các ký hiệu đặc biệt (các dấu mũi tên và con số). Một số lưu ý chính cho các ký hiệu: * Số 1 - Nhựa PET: Loại nhựa này không nên sử dụng đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao hơn 700C vì chúng sẽ bị
Bài tập 1: Thông qua phương trình nhiệt phân KClO 3 : 2KClO 3 → 2KCl + 3O 2. Hãy tính khối lượng và thể tích của khí Oxi thu được sau khi nhiệt phân hoàn toàn 73,5g muối KClO 3. Hướng dẫn làm: Ta có: nKClO 3 = 73,5 /112,5 = 0,6 (mol) Theo PTHH ta có: nO 2 = 3. nKClO 3 /2 = 3. 0,62 = 0,9 (mol)
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd. Như các em đã biết muối nitrat là loại muối của axit nitric và được ứng dụng rất nhiều như nguyên liệu trong phân bón, làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm. Nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân, vì vậy chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nhiệt phân muối nitrat, cả lý thuyết và bài tập. Sơ lược về muối nitrat Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat Một số phản ứng đặc biệt Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Bài tậpBài tập trắc nghiệm Sơ lược về muối nitrat – Muối NO3- tan tốt trong nước, là chất điện li mạnh – Ion NO3- không màu – Muối NO3- thể hiện tính OXH trong môi trường axit và môi trường kiềm + Trong môi trường axit muối NO3- thể hiện tính OXH với các chất khử như HNO3 + Trong môi trường kiềm muối NO3- chỉ thể hiện tính OXH với các chất khử là Al, Zn. Sản phẩm khử là NH3 – Muối NO3- kém bền với nhiệt + Ở trạng thái nóng chảy, muối NO3- là chất OXH mạnh Lý thuyết nhiệt phân muối nitrat – Muối nitrat rất kém bền nhiệt, vì vậy khi nung nóng thì muối nitrat sẽ bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. Sản phẩm tạo thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo muối nitrat. Phương trình phản ứng nhiệt phân muối nitrat 1. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Li, K, Ba, Ca, Na Muối nitrat → Muối nitrit và O2 2MNO3n → 2MNO2n + nO2 Ví dụ 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 2. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình từ Mg đến Cu Muối nitrat → Oxit kim loại + NO2 + O2 2MNO3n → M2On + 2nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 + O2 3. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu Muối nitrat → kim loại + NO2 + O2 MNO3n → M + nNO2 + n/2O2 Ví dụ 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 Một số phản ứng đặc biệt 2FeNO33 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Giải bài tập phản ứng nhiệt phân muối nitrat Khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat lưu ý vài điều – Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. – Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Bài tập Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn đến hết muối nitrat của 1 kim loại R thu được 4 gam chất rắn, Xác định công thức muối nitrat trên. Lời giải Xét trường hợp 1 KL là KL kiềm MNO3n -> MNO2n + nO2 Số mol của MNO3n = Số mol của MNO2n 9,4/M+62n = 4/M+46n M+62n / M+46n = 9,4/4 = 47/20 20M + 1240 = 47M + 2162 => M= -34,148 loại Xét trường hợp 2 KL từ Mg->Cu 2MNO3n -> M2On + 2nNO2 + n/2O2 số mol nMNO3n = 2nM2On 9,4/M+62n = 8/2M+16n 8M + 496n = 18,8M + 150,4n 10,8M = 345,6nM = 32n Với n= 2 => M= M là Cu Bài 2 Nung nóng 66,2 gam PbNO32 thu được 55,4 gam chất rắn. a Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy. b Tính thể tích các khí thoát ra đkc và tỷ khối của hỗn hợp khí so với không khí. Lời giải Phương trình phản ứng PbNO32 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = + = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol a Khối lượng của PbNO32 phản ứng là mPbNO32 = 0, = 33,1 gam Hiệu suất phản ứng thủy phân là H = 33,1/66, = 50% b Thể tích khí thoát ra V = 0, + 0,1/2.22,4 = 5,6 lít Mtb = 0, + 0, = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 3 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí đktc. Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – 0, + 0, = 24,1 gam Bài 4 Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải Công thức muối nitrat là MNO3n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nMNO3n = 0,05/n ⇒ MMNO3n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. Công thức muối cần tìm là CuNO32. Bài tập trắc nghiệm Bài 1 Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 2 Nhiệt phân 26,1 gam một muối nitrat của của một kim loại M trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm kim loại M và thể tích khí đo đktc. Biết hiệu suất phản ứng đạt 50%. A. Fe B. Al C. Cu D. Ba Bài 3 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,5 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 12,1 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 4 Nhiệt phân trong chân không hoàn toàn 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 không đổi. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,3 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,1 mol, và còn lại 19,7 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Cu C. Cu, Mg D. Ca, Zn Bài 5 Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của của 2 kim loại hóa trị 2 trong chân không. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí, và hỗn hợp rắn. Dẫn luồng khí H2 dư qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì thấy lượng H2 phản ứng là 0,15 mol, và còn lại 11,2 gam chất rắn. Xác định 2 kim loại. A. Ba, Zn B. Zn, Fe C. Ca, Fe D. Mg, Zn Bài 6 Nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp KClO3 và FeNO32 trong chân không thì thu được hỗn hợp rắn A và 0,6 mol hỗn hợp khí. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp A. A. 7,45 gam KCl, 16 gam Fe2O3 B. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam FeO C. 3,725 gam KCl, 6,92 gam KClO4, 16 gam Fe2O3 D. 7,45 gam KCl, 16 gam FeO Bài 7 Nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp LiNO3 và FeOH2 trong chân không thì thu được 0,25 mol hỗn hợp hỗn hợp khí, ngưng tụ khí người ta thu được 0,1 mol khí còn lại. Và thấy bã rắn còn lại nặng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả thiết các chất khí không hòa tan trong hơi nước, và hơi nước không phản ứng các oxit. A. 1,5 gam Li2O, 11,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. B. 6 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2. C. 1,5 gam Li2O, 3,6 gam FeO, 4,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. D. 1,5 gam Li2O, 8 gam Fe2O3, 12,5 gam FeOH2, 6,9 gam LiNO3. Bài 8 Chia 52,2 gam muối MNO3n thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 Nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một khí A. Phần 2 Nhiệt phân hoàn toàn ở t2 > t1 thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Xác định kim loại M. A. Ca B. Mg C. Ba. D. S Thực hành Bài tập về độ pH. Các dạng bài tập ancol. Chúng ta vừa tìm hiểu xong về lý thuyết và một số bài tập trong chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em nên nhớ kỹ những lý thuyết đã đề cập ở trên để áp dụng một cách chính xác và nhanh nhất. Chúc các em học tốt!
nhiệt phân muối nào thu được kim loại